Thời gian bãi bỏ hình phạt tử hình Tử hình theo quốc gia và vùng lãnh thổ

Bảng dưới đây thống kê thứ tự theo dòng thời gian của 105 quốc gia và vùng lãnh thổ đã bãi bỏ án tử hình, bao gồm các quốc gia trực thuộc Liên Hợp Quốc và các quốc gia được cấp quy chế quan sát viên. Hơn một thế kỉ sau khi Venezuela bãi bỏ án tử hình (năm 1863), chỉ có vỏn vẹn 11 quốc gia bãi bỏ hình phạt này (không bao gồm các quốc gia bãi bỏ tạm thời). Từ những năm 60 của thế kỉ XX, việc bãi bỏ án tử hình ngày càng trở nên phổ biến. Có 4 quốc gia đã bãi bỏ án tử hình trong thời gian đó, theo sau là 11 quốc gia trong những năm 1970, 10 quốc gia khác trong thập niên tiếp theo. Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc, nhiều quốc gia khác đã bãi bỏ án tử hình. Có 35 quốc gia bãi bỏ hình phạt tử hình trong thập niên 90, trong đó tính riêng năm 1990, có đến 9 quốc gia đã bãi bỏ án tử hình, 23 quốc gia khác lần lượt cho đến đầu thế kỉ XXI. Những năm 2010 có thêm 10 quốc gia bãi bỏ hình phạt này. Tính từ năm 1985, chỉ có 8 năm không có quốc gia nào bãi bỏ án tử hình, đó là các năm: 1988, 2001, 2003, 2011, 2013, 2014, và 2018.

Ghi chú: Với các quốc gia đã bãi bỏ án tử hình trước đó, nhưng đã tái lập và lại bãi bỏ một lần nữa (chẳng hạn Philippines, Thụy Sĩ, Bồ Đào Nha, Ý), thời gian bãi bỏ sẽ được lấy theo mốc thứ hai. Những quốc gia đã bãi bỏ nhưng nay lại tái lập (chẳng hạn Liberia) sẽ không được tính. Các vùng lãnh thổ tự trị đặt dưới sự kiểm soát của các quốc gia như Anh (có vùng Jersey), New Zealand (có Quần đảo Cook) và Hà Lan (có Antille thuộc Hà Lan), nơi bãi bỏ án tử hình muộn hơn so với mẫu quốc sẽ không được liệt kê và thời gian bãi bỏ án tử hình sẽ được xem như thời gian bãi bỏ của mẫu quốc. Những quốc gia như Đông Đức, đã bãi bỏ án tử hình năm 1987 tuy nhiên năm 1990 thì giải thể cũng không được tính.

Năm bãi bỏquốc gia/vùng lãnh thổSố quốc gia bãi bỏ trong cùng thời gianTổng cộng
1863 Venezuela11
1865 San Marino12
1877 Costa Rica13
1903 Panama14
1906 Ecuador15
1907 Uruguay16
1910 Colombia17
1928 Iceland18
1948 Ý19
1956 Honduras111
1962 Monaco112
1966 Cộng hòa Dominica113
1968 Áo114
1969  Vatican115
1972 Phần Lan116
1973 Thụy Điển117
1976 Ma Cao  Bồ Đào Nha118
1978 Đan Mạch  Quần đảo Solomon  Tuvalu321
1979 Kiribati  Luxembourg  Nicaragua  Na Uy425
1980 Vanuatu126
1981 Cabo Verde  Pháp228
1982 Hà Lan129
1985 Úc130
1986 Quần đảo Marshall  Micronesia232
1987 Đức133
1988 Haiti  Liechtenstein234
1989 Campuchia  New Zealand236
1990 Andorra  Cộng hòa Séc

 Slovakia Hungary  Ireland  Mozambique  Namibia  România  São Tomé và Príncipe

945
1991 Croatia  Bắc Macedonia  Slovenia348
1992 Angola  Paraguay  Thụy Sĩ351
1993 Guiné-Bissau  Seychelles  Hồng Kông353
1994 Palau154
1995 Djibouti  Mauritius  Nam Phi  Tây Ban Nha  Serbia và Montenegro660
1996 Bỉ161
1997   Nepal162
1998 Armenia  Azerbaijan  Bulgaria  Canada  Estonia  Litva  Ba Lan  Anh Quốc871
1999 Turkmenistan172
2000 Bờ Biển Ngà  Malta  Ukraina375
2002 Síp  Đông Timor277
2004 Bhutan  Hy Lạp  Samoa  Sénégal  Thổ Nhĩ Kỳ582
2005 México  Moldova284
2006 Gruzia  Philippines286
2007 Albania  Kyrgyzstan  Rwanda389
2008 Uzbekistan190
2009 Argentina  Bolivia  Burundi  Togo494
2010 Gabon195
2012 Latvia196
2015 Cộng hòa Congo  Fiji  Madagascar  Suriname4100
2016 Bénin  Nauru2102
2017 Guinée  Mông Cổ2103
2019 Bosna và Hercegovina1104
2020 Chad1105
2021 Sierra Leone  Kazakhstan2107
2022 Trung Phi  Guinea Xích Đạo  Papua New Guinea  Zambia4111

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tử hình theo quốc gia và vùng lãnh thổ https://www.amnesty.org/download/Documents/ACT5066... https://www.amnesty.org/en/death-penalty http://www.infoplease.com/ipa/A0777460.html https://www.un.org/apps/news/story.asp?NewsID=1502... https://web.archive.org/web/20140104212752/https:/... http://www.conventions.coe.int/Treaty/Commun/Cherc... http://www.cidh.org/Basicos/English/Basic3.America... https://web.archive.org/web/20050616105737/http://... http://www.capitalpunishmentuk.org/world.html https://web.archive.org/web/20080924173034/http://...